Kiyotake Hiroshi
Kiyotake thi đấu cho đội tuyển U-23 Nhật Bản | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Hiroshi Kiyotake | ||
Ngày sinh | 12 tháng 11, 1989 | ||
Nơi sinh | Ōita, Nhật Bản | ||
Chiều cao | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ tấn công | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Cerezo Osaka | ||
Số áo | 10 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2002–2007 | Trẻ Oita Trinita | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008–2009 | Oita Trinita | 31 | (4) |
2010–2012 | Cerezo Osaka | 66 | (13) |
2012–2014 | 1. FC Nürnberg | 64 | (7) |
2014–2016 | Hannover 96 | 53 | (10) |
2016–2017 | Sevilla | 4 | (1) |
2017– | Cerezo Osaka | 36 | (10) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009 | U-20 Nhật Bản | 5 | (1) |
2011–2012 | U-23 Nhật Bản | 16 | (2) |
2011–2017 | Nhật Bản | 43 | (5) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 24 tháng 12 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 18 tháng 6 năm 2018 |
Kiyotake Hiroshi (清武 弘嗣 (Thanh Vũ Hoằng Tự)), sinh ngày 12 tháng 11 năm 1989, là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản. Anh đang chơi ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Cerezo Osaka và đội tuyển quốc gia Nhật Bản.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Kiyotake Hiroshi bắt đầu sự nghiệp bóng đá chuyên nghiệp tại câu lạc bộ Oita Trinita năm 2009. Năm 2010, anh được chuyển sang Cerezo Osaka, đây là bệ phóng đưa anh ra thế giới khi sang Đức thi đấu cho 1. FC Nürnberg.[1]
Kiyotake sau đó chuyển đến Bundesliga vào năm 2014 thi đấu cho Hannover 96, trước khi gia nhập câu lạc bộ Sevilla ở La Liga sau khi Hannover 96 bị xuống hạng khỏi Bundesliga.[2] Tại đây, anh có lần đầu tiên được thi đấu tại giải đấu UEFA Champions League. Năm 2017, anh trở về Nhật Bản thi đấu cho câu lạc bộ cũ Cerezo Osaka.
Đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản
[sửa | sửa mã nguồn]Kiyotake thi đấu cho đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản từ năm 2011. Anh mặc áo số 8 ở vị trí tiền vệ, tiền đạo. Anh có thể đá cặp với Okazaki Shinji hoặc Honda Keisuke hoặc đá hộ công cho hai cầu thủ này. Anh ra sân 44 lần và ghi 5 bàn.
Đời sống cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]Em trai của anh, Koki Kiyotake cũng là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp.
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Oita Trinita
- J.League Cup: 2008
Cerezo Osaka
- J.League Cup: 2017
- Cúp Hoàng đế Nhật Bản: 2017
- Siêu cúp Nhật Bản: 2018
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Nguồn:[3]
Đội tuyển bóng đá Nhật Bản | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2011 | 5 | 0 |
2012 | 7 | 1 |
2013 | 11 | 0 |
2014 | 3 | 0 |
2015 | 7 | 0 |
2016 | 9 | 4 |
2017 | 1 | 0 |
Tổng cộng | 43 | 5 |
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]# | Ngày | Địa điểm | Cap | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 14 tháng 11 năm 2012 | Khu liên hợp thể thao Sultan Qaboos, Oman | Oman | Vòng loại World Cup 2014 | |||
2 | 24 tháng 3 năm 2016 | Sân vận động Saitama 2002, Nhật Bản | Afghanistan | Vòng loại World Cup 2018 | |||
3 | 7 tháng 6 năm 2016 | Sân vận động bóng đá thành phố Suita, Nhật Bản | Bosna và Hercegovina | Kirin Cup 2016 | |||
4 | 11 tháng 11 năm 2016 | Sân vận động bóng đá Kashima, Nhật Bản | Oman | Kirin Cup 2016 | |||
5 | 15 tháng 11 năm 2016 | Sân vận động Saitama 2002, Nhật Bản | Ả Rập Xê Út | Vòng loại World Cup 2018 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Hiroshi Kiyotake”. footballtop.com. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Sevilla announce Kiyotake signing”. FourFourTwo. ngày 10 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2016.
- ^ Kiyotake Hiroshi tại National-Football-Teams.com
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Kiyotake Hiroshi – Thành tích thi đấu FIFA
- Kiyotake Hiroshi tại National-Football-Teams.com
- Kiyotake Hiroshi tại J.League (tiếng Nhật)
- Thông tin tại Cerezo Osaka
- Hiroshi Kiyotake tại 1. FC Nürnberg
- Kiyotake Hiroshi tại Soccerway
- Sinh năm 1989
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá nam Nhật Bản
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2014
- Người Ōita
- Cầu thủ bóng đá Bundesliga
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2012
- Vận động viên Oita
- Cầu thủ bóng đá Hannover 96
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội Nhật Bản
- Cầu thủ Cúp Liên đoàn các châu lục 2013
- Cầu thủ bóng đá nam Nhật Bản ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Đức
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Tây Ban Nha
- Cầu thủ bóng đá Cerezo Osaka
- Cầu thủ bóng đá Sevilla FC